Nội Dung Chính
- 1 Các loại thanh rail nhôm pin năng lượng mặt trời phổ biến hiện nay
- 2 Thanh rail nhôm 26×45 chiều dài 4.2m hoặc 2.1m đỡ tấm pin
- 3 Thanh rail nhôm pin năng lượng mặt trời Umini kích thước U40 đỡ tấm pin
- 4 Bảng tính toán chịu lực của khung nhôm đỡ tấm pin 26×52
- 4.1 VẬT LIỆU
- 4.2 TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN THANH RAIL NHÔM.
- 4.2.1 2.1. Tải trọng cố định Qt :
- 4.2.2 2.2 Tải trọng Gió:
- 4.2.3 Bảng 1. Giá trị áp lực gió theo bản đồ phân vùng áp lực gió trên lãnh thổ Việt Nam
- 4.2.4 Bảng 2. Hệ số k kể đến sự thay đổi áp lực gió theo độ cao và dạng địa hình
- 4.2.5 2.3. Tính toán tổng tải trọng lên thanh Rail nhôm
- 4.2.6 Bảng 3. Mômen uốn, lực cắt và phản lực gối tựa trong dầm liên tục đều nhịp
- 4.3 KẾT LUẬN.
- 5 Giá bán khung nhôm đỡ tấm pin mặt trời mới nhất tại LONG KANG
Thanh rail nhôm là sản phẩm thiết yếu quan trọng không thể thiếu trong việc lắp đặt hệ thống pin năng lượng mặt trời. Dùng để bắt tấm pin năng lượng mặt trời dùng cho mái tôn, mái ngói, mái bê tông, solar farm. Được làm chất nhôm đặt biệt tinh khiết, bền với môi trường, trọng lượng nhẹ giúp giảm tải trọng của khung đỡ lên mái. Thiết kế mặt cắt dạng profile thông minh, giúp cho việc lắp ghép với phụ kiện dễ dàng, nhanh chóng.
Các loại thanh rail nhôm pin năng lượng mặt trời phổ biến hiện nay
Hệ thống tấm pin năng lượng mặt trời được là đa dạng trên các địa hình khác nhau. Do đó chúng ta cần có các thiết kế thanh rail khác nhau để phù hợp với từng môi trường làm việc khác nhau. Kết hợp với phụ kiện pin mặt trời khác để tạo thành hệ giá đỡ tấm pin.
Thanh rail nhôm 4200 mm đỡ tấm pin mặt trời
Đây là thanh rail phổ biến nhất, được sử dụng ở hầu hết các dự án năng lượng ,mặt trời hiện nay
Thông số kỹ thuật:
- Model : LK-RL-26×52
- Chiều dài: 4200 mm
- Tỷ trọng: 0.62 kg/m ±5%
- Vật liệu: A6005-T5, HV≥71
- Anode 10→12 µm, chống ăn mòn tốt
- Bảo hành: 12 năm
- Chịu được sức gió 60m/s, lực tác động 1,4KN/m2
- Tiêu chuẩn: AS / NZS 1170.2 & JIS C 8955: 2011
– Đặc điểm: Cứng vững, Rãnh cân. chịu tải tốt, sản xuất bới LONG KANG
Thanh rail nhôm 26×45 chiều dài 4.2m hoặc 2.1m đỡ tấm pin
Cũng tương tự thanh ray nhôm 26×52 thanh rail 26×45 cũng dùng để đõ tâm pin hệ mặt trời. Nhưng chiều cao thấp hơn 7 mm so với thanh rail 2652, đổi lại giá thành giảm đáng kể, giúp tiết kiệm chi phí đầu tư.
Nhược điểm là tầm pin sát mái tôn hơn, có thể gây nóng cho hệ thống một phần.
Thông số kỹ thuật của thanh rail 26×45
- Model : LK-RL-2645
- Chiều dài: 4200mm hoặc 2100 mm
- Tỷ trọng: 0.515 kg/m ±5%
- Vật liệu: A6005-T6, HV≥71
- Anode 10→12 µm
- Đặc điểm: Cứng vững -Rãnh cân, chịu tải tốt
- Xuất xứ: SX bởi Long Kang Việt nam
Thanh rail nhôm pin năng lượng mặt trời Umini kích thước U40 đỡ tấm pin
Thanh rail Umini có tác dụng đỡ tấm pin tương tự thanh rail 26×52. Tuy nhiên phương án sử dụng umini tiết kiệm chi phí hơn nhiều, bù lại khi sử dụng umini tấm pin được bắn sát với mái tôn. Cho nên khoảng cách giữa tám pin và mái tôn rất nhỏ có thể dễ làm tăng nhiệt độ của hệ thống.
Thông số kỹ thuật của Umini 40:
- Model : LK-RL-U40
- Chiều dài: 4200 mm, cắt thành 150 mm, 200 mm, …
- Tỷ trọng: 0.48 kg/m ±5%
- Vật liệu: A6063-T5, HV≥71
- Anode 10→12 µm
- Đặc điểm: Cứng vững
- Rãnh cân, chịu tải tốt
- Xuất xứ: SX bởi LONG KANG Việt nam
Tham khảo thêm sản phẩm phụ kiện khác: kẹp giữa tấm pin
Bảng tính toán chịu lực của khung nhôm đỡ tấm pin 26×52
VẬT LIỆU
- Chất Liệu: AL6005C-T6; L= 4700mm; Độ bền kéo = 279 N/mm2; Giới hạn chảy = 267 N/mm2 ; Độ dãn dài ≥ 6 % . .
- Thanh Rail nhôm: LK-2652 tỷ trọng 0,605 kg/1m.
Thông số hình học mặt cắt (mm) | ||
A | 222,61 | |
Ix | 61502 | |
Iy | 24174 | |
Wx | 1989 | |
Wy | 1480 | |
ix | 14 | |
iy | 9 |
TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN THANH RAIL NHÔM.
- Tổ hợp tải trọng tác dụng lên thanh Rail gồm có Tải trọng cố định và Tải trọng gió (theo điều kiện khí hậu, thời tiết thực tế tại từng vùng miền của Việt Nam).
2.1. Tải trọng cố định Qt :
- Tải trọng bản thân 1 hệ Rail (gồm 2 thanh rail) dài 4,7m: q1 = 0.605 x 2 x 4,7 x 9.8 = 55,73 N (kết quả làm tròn).
- Tải trọng 4 tấm pin (nặng 27,5kg) cho 1 hàng rail: q2 = 27,5 x 4 x 9.8 = 1078 N (kết quả làm tròn).
- Tổng tải trọng tĩnh tác dụng lên thanh rail Qt = q1 + q2 = 55,73 + 1078 = 1133,73 N.
2.2 Tải trọng Gió:
- Giá trị tiêu chuẩn của áp lực gió do thành phần tĩnh và do thành phần động của tải trọng gió được tính toán Theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2737:2023 và Hướng dẫn kỹ thuật liên quan đến an toàn công trình xây dựng khi lắp đặt hệ thống điện mặt trời mái nhà (HDKTXD:2020) về tải trọng và tác động – tiêu chuẩn thiết kế.
- Giá trị tiêu chuẩn thành phần tĩnh của tải trọng gió Wt ở độ cao Z so với mốc chuẩn xác định theo công thức /
- Công thức B.1 trong HDKTXD:2020:
Wt = Wo x k x 1.5 (1)
- Trong đó:
- Wo – giá trị của áp lực gió.
- k – hệ số tính đến sự thay đổi của áp lực gió theo chiều cao.
- Giá trị áp lực gió W0 được lấy theo bản đồ phân vùng áp lực gió trên lãnh thổ Việt Nam được xác định theo Bảng 1.
Bảng 1. Giá trị áp lực gió theo bản đồ phân vùng áp lực gió trên lãnh thổ Việt Nam
Vùng áp lực gió trên bản đồ | I | II | III | IV | V |
Wo (daN/m²) | 65 | 95 | 125 | 155 | 185 |
- Theo bảng Phân vùng áp lực gió theo địa danh hành chính Việt Nam, Hà Nội thuộc vùng II, W0 = 95(daN/m²).
- Giá trị hệ số k kể đến sự thay đổi áp lực gió theo độ cao so với mốc chuẩn và dạng địa hình. Xác định theo bảng dưới.
Bảng 2. Hệ số k kể đến sự thay đổi áp lực gió theo độ cao và dạng địa hình
Dạng địa hình | A | B | C |
Độ cao Z, m | Hệ số k đối với các dạng địa hình
Coeficient k |
||
5 | 1,05 | 0,87 | 0,59 |
10 | 1,18 | 1,00 | 0,72 |
15 | 1,27 | 1,09 | 0,81 |
20 | 1,33 | 1,16 | 0,88 |
30 | 1,43 | 1,26 | 0,98 |
40 | 1,50 | 1,34 | 1,07 |
50 | 1,56 | 1,40 | 1,14 |
60 | 1,61 | 1,46 | 1,20 |
80 | 1,69 | 1,55 | 1,30 |
100 | 1,76 | 1,63 | 1,39 |
150 | 1,89 | 1,77 | 1,56 |
200 | 1,99 | 1,88 | 1,69 |
250 | 1,99 | 1,97 | 1,80 |
300 | 1,99 | 1,97 | 1,90 |
350 | 1,99 | 1,97 | 1,98 |
400 | 1,99 | 1,97 | 1,9 |
- Theo bảng Phân vùng áp lực gió theo địa danh hành chính Việt Nam thì Hà Nội thuộc Địa hình dạng B, hệ số k =1,0 tính tại độ cao địa hình Z=10m
- Kết quả tính Giá trị tiêu chuẩn thành phần tĩnh của tải trọng gió W theo hướng dẫn TCVN2737:2023 như sau: W= W0 x k x 1.5.
STT | Độ cao tính toán Z(m) | W0, daN/m2 | k | Wtđ (đẩy), daN/m2 |
1 | 10 | 95 | 1,0 | 142,5 |
- Diện tích hàng Pin với số lượng 4 tấm là: Ap = 2,278m x 1,134m x 4 = 10,33 m2.
- Lực gió đẩy tác dụng lên thanh Rail theo hướng dẫn của TCVN2737:2023:
W1 = 142,5 x 10,33 = 1472,45 daN = 14724,5 N.
2.3. Tính toán tổng tải trọng lên thanh Rail nhôm
- Tổng tải trọng cố định Qt và tải trọng gió W tác dụng lên hệ Rail (2 thanh 4,7m chạy dọc đỡ 4 tấm pin):
- Trong trường hợp gió đẩy:
Qt + W1 = 1133,73 + 14724,5 = 15858,27 N
- Thanh rail tính toán dài 4,7m.
- Khoảng cách Chân L cố định rail vào khung nghiêng 1,4m / 1 cái ( 1 thanh rail sẽ có 4 ngàm chân L).
- Mô hình tính lực tác động lên thanh Rail.
- Lực F tác dụng lên 1 thanh Rail: F = 15858,27 / 2 = 7929,13 N.
- Tải trọng phân bố đều trên thanh Rail 4,7m: q = F/4,7 = 7929,13 / 4,7 = 1687,05 N/m.
- Bước ngàm: Lq = 1,4 m.
- Tính toán ứng suất phá lớn nhất tại chân ngàm:
sMax = M / Wx
- Trong đó:
- M – là Mômen uốn tại gối tựa (ngàm L).
- Wx – là Mômen kháng uốn của
- Trong tài liệu: Sổ Tay Thực Hành Kết Cấu Công Trình – Nhà Xuất Bản Xây Dựng năm 1999 do PGS- PTS Vũ Mạnh Hùng – Trường Đại Học Kiến Trúc TP. Hồ Chí Minh Biên Soạn, thì M = 0,1 pl2 (trong bảng 1-5 trang 12).
- p là tải trọng phân bố, ở trường hợp này p = q = 1687,05 N/m.
- l là bước ngàm = Lq = 1,4
Bảng 3. Mômen uốn, lực cắt và phản lực gối tựa trong dầm liên tục đều nhịp
- Vậy ta có: sMax = 0,1 x p x Lq^2 / Wx
- Momen kháng uốn Wx của Rail nhôm 2652 là 1989 mm3.
sMax = 0.1 x 1687,05 x 1,4^2/1,989 = 166,245 N/mm2
- Rail nhôm 26×52 mác 6005C-T6, Độ bền kéo = 279 N/mm2; Giới hạn chảy = 267 N/mm2. Ta nhận thấy 166,245 < 267 nên Rail an toàn với tải trọng tác động lên.
- Độ võng giữa nhịp của dầm liên tục, tải phân bố đều:
fmax = 1 x p x l^4 / (185 x E x J)
- Trong đó:
- Where:
- p : là tải trọng tĩnh tải phân bố đều p = Qt / 2 / 4,7 = 1133,73 / 2 /4,7 = 120,61 N/m.
- l: là bước ngàm = Lq = 1,4 m.
- E: Môđun đàn hồi của nhôm 6005 – T6 là E=69000 N/mm2.
- J : Momen quán tính của tiết diện thanh Rail 2652, Ix = 61502mm4.
fmax = 120,61 x 1,4^4 / (185 x 6,9 x 0,61502) = 0,59 mm
- Khoảng cách Ngàm là 1,4m = 1400mm.
- Độ dịch chuyển lớn nhất theo tính toán là 0,59 mm; (0,59 / 1400) < (1/100), nằm trong phạm vi an toàn < 1,0%.
-
KẾT LUẬN.
- Thanh rail nhôm 26×52 mác nhôm 6005C-T6, tỷ trọng 0.605 kg/1m nằm trong phạm vi an toàn với tải trọng thiết kế và tải trọng gió tác động lên.
Giá bán khung nhôm đỡ tấm pin mặt trời mới nhất tại LONG KANG
Hiện nay trên thị trường có nhiều loại thanh rail nhôm làm khung đỡ tấm pin.Với chất lượng và độ dày không đảm bảo tính toán chịu lực làm ảnh hương xấu đến dự án. Quý khách phân vân không biết lựa chọn sản phẩm nào uy tín và chất lượng. Hãy đến với LONG KANG ,mang lại cho quý khách sản phẩm tốt nhất, đảm bảo cầu hình kỹ thuật cho dự án lớn với mức giá cạnh tranh nhất.
Giá bán khung nhôm đỡ tấm pin mặt trời tại LONG KANG
STT | Tên Sản Phẩm | Giá Bán | Đơn VỊ |
1 | Thanh rail nhôm 26×52 | 60,000 | m |
2 | Thanh rail nhôm 26×45 | 55000 | m |
3 | Thanh rail Umini ( U40 ) | 48,000 | m |
Tổng kết lại về khung nhôm năng lượng mặt trời
Trên đây là tât cả thông tin về thanh rail nhôm đỡ tấm pin năng lượng mặt trời. Hi vọng mang lại cho quý khách cái nhìn trực quan nhất về sản phẩm. Giúp quý khách đưa ra quyết định đúng đắn khi chọn mua sản phẩm. Rất mong được sự tin tưởng và tin dùng của quý khách cho sản phẩm của nhôm định hình LONG KANG. Mọi thắc mắc phản ánh về sản phầm và dịch vụ vui lòng liên hệ qua:
CÔNG TY TNHH LONG KANG VIỆT NAM
Hotline: 0969 974 883