Nội Dung Chính
Nhôm tấm là sản phẩm thông dụng phổ biến trong hoạt động chế tạo và công nghiệp. Thành phần chủ yếu là nguyên tố nhôm có kỹ hiệu hóa học là AL và các hợp kim khác. Được tôi luyện theo tỷ lệ nhất định theo tiêu chuẩn để tạo ra các loại tấm nhôm có mác nhôm khác nhau. Khác với nhôm thanh định hình có mác 6063. Các nhôm phổ biến như 6063, 6005, 5252…chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết ở phần dưới nhé.
Các loại mác nhôm tấm thông dụng hiện nay
Do nhu cầu mục đích sử dụng đa dạng cho từng lĩnh vực, Vì thế các tấm nhôm được sản xuất thành nhiều mác nhôm khác nhau. Tùy vào mục dích sử dụng để làm việc mà chúng ta chọn loại nhôm phù hợp.
Tấm Nhôm mác 6061
Hợp kim nhôm 6061 là loại linh hoạt và được sử dụng rộng rãi cho các ứng dụng công nghiệp khác nhau. Các thành phần hợp kim trong hợp kim nhôm 6061 mang lại những đặc tính độc đáo, bao gồm khả năng gia công tốt, độ bền đáng kinh ngạc, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và khả năng chống ăn mòn.
Ngoài ra, hợp kim nhôm 6061 có thể dễ dàng đánh bóng, tạo màu và tạo màng, hiệu quả oxy hóa rất tuyệt vời. Biết được điều này, không khó để nhận ra tấm nhôm 6061 là vật liệu phù hợp để sản xuất máy móc chính xác, bánh xe ô tô, sản phẩm 3C, vỏ điện thoại di động, khuôn mẫu, vỏ xe đẩy, cửa và cửa sổ hợp kim
Bảng thành phần nhôm 6061
Chất | AL | Mg | Si | Fe | Cu | Cr | Zn | Ti | Mn |
Tỷ lệ | 95.85-98.56 | 0.8-1.2 | 0.4-0.8 | 0.0-0.7 | 0.15-0.4 | 0.04-0.35 | 0.0-0.25 | 0.0-0.25 | 0.0-0.15 |
Tấm Nhôm mác 5052
Hợp kim nhôm 5052 chứa 2,5% magie và 0,25% crom. Nó có tốt. khả năng làm việc, độ bền tĩnh trung bình, độ bền mỏi cao, khả năng hàn tốt và ăn mòn rất tốt sức đề kháng, đặc biệt là trong khí quyển biển. Nó cũng có mật độ thấp và nhiệt tuyệt vời độ dẫn điện chung cho tất cả các hợp kim nhôm. Nó thường được sử dụng ở dạng tấm, tấm và ống
Ngoài ra nhôm tấm 5052 có hiệu ứng tạo màu tốt sau quá trình oxy hóa, chống mài mòn và chống ăn mòn và có tuổi thọ cao.
Đây là hợp kim nhôm có độ bền trung bình cao, mật độ thấp và độ bền cao hơn hợp kim nhôm dòng 1 và 3.
Nó có độ dẻo tốt, hiệu quả tạo hình tuyệt vời và chế biến dễ dàng.
Hiệu suất mỏi tốt, hiệu suất hàn và khả năng chống ăn mòn không khí cao.
Bảng thành phần nhôm 5052
Chất | AL | Mg | Si | Fe | Cu | Cr | Zn | Mn |
Tỷ lệ | Còn lại | 2.2-2.8 | 0.0-0.25 | 0.0-0.4 | 0.0-0.1 | 0.15-0.35 | 0.0-0.1 | 0.0-0.1 |
Cách tính trọng lượng của nhôm tấm như sau
Tất nhiên, tôi có thể giúp bạn với điều đó. Tỷ trọng (còn gọi là mật độ) của nhôm là một thuộc tính quan trọng để xác định khối lượng của nhôm tấm. Để tính tỷ trọng, bạn có thể sử dụng công thức sau:
Tỷ trọng()Thể tích(V)
Tuy nhiên, đối với nhôm, tỷ trọng thường được biết trước và có thể tra cứu. Tỷ trọng trung bình của nhôm là khoảng 2.70 g/cm³.
Nếu bạn muốn tính khối lượng của một tấm nhôm cụ thể, bạn có thể sử dụng công thức sau:
Khối lượng()=Tỷ trọng() × Thể tích()
Với tấm nhôm hình hộp chữ nhật, thể tích V có thể được tính như sau:
=chiều dài() × Chiều rộng() × Độ dày()
Giả sử bạn có một tấm nhôm với các kích thước cụ thể:
- Chiều dài (L): 100 cm
- Chiều rộng (W): 50 cm
- Độ dày (T): 0.5 cm
Thể tích của tấm nhôm:
=100×50×0.5=2500 cm3
Sau đó, sử dụng tỷ trọng trung bình của nhôm:
khối
Vậy, khối lượng của tấm nhôm sẽ là 6750 g, hoặc 6.75 kg.
Ứng dụng của Tấm nhôm trong công nghiệp và đời sống
-
Xây dựng và kiến trúc:
- Mái và vách ngăn: Nhôm tấm được sử dụng để làm mái nhà, tấm ốp tường và vách ngăn do khả năng chống ăn mòn và dễ dàng lắp đặt.
- Cửa và cửa sổ: Nhôm tấm được sử dụng để sản xuất cửa và khung cửa sổ nhờ vào độ bền và tính thẩm mỹ cao.
-
Ngành công nghiệp ô tô và hàng không:
- Thân và khung xe: Nhôm tấm được sử dụng rộng rãi trong sản xuất ô tô và xe tải do trọng lượng nhẹ giúp tăng hiệu quả nhiên liệu và giảm khí thải.
- Máy bay và tàu vũ trụ: Nhôm tấm là vật liệu quan trọng trong ngành hàng không và vũ trụ vì nó nhẹ và bền, giúp giảm trọng lượng tổng thể và tăng hiệu suất bay.
-
Ngành điện tử và công nghệ:
- Vỏ máy và linh kiện: Nhôm tấm được sử dụng để chế tạo vỏ máy tính, điện thoại, và các thiết bị điện tử khác nhờ vào khả năng dẫn nhiệt và tính thẩm mỹ cao.
- Tản nhiệt: Nhôm tấm cũng được dùng làm vật liệu tản nhiệt trong các thiết bị điện tử nhờ vào khả năng dẫn nhiệt tốt.
-
Ngành công nghiệp chế tạo máy:
- Bàn gia công và dụng cụ: Nhôm tấm được sử dụng để chế tạo bàn gia công, dụng cụ và thiết bị nhờ vào độ bền và khả năng gia công tốt.
- Khuôn mẫu: Nhôm tấm cũng được dùng làm vật liệu cho các khuôn mẫu nhờ vào khả năng chống mài mòn và tính dẫn nhiệt tốt.
-
Ngành sản xuất và đóng gói:
- Bao bì thực phẩm: Nhôm tấm được sử dụng để sản xuất hộp, khay, và bao bì thực phẩm nhờ vào tính chống ăn mòn và an toàn với thực phẩm.
- Lon nước giải khát: Nhôm tấm là vật liệu chính trong sản xuất lon nước giải khát do trọng lượng nhẹ và khả năng tái chế cao.
-
Ngành trang trí nội thất:
- Trang trí nội thất: Nhôm tấm được sử dụng trong sản xuất các sản phẩm trang trí nội thất như tủ, kệ và bàn ghế nhờ vào tính thẩm mỹ và độ bền cao.
Độ dày nhôm tấm thông dụng
nhôm tấm có nhiều loại độ dày khác nhau để phục vụ cho nhiều ứng dụng khác nhau. Độ dày của nhôm tấm thường được đo bằng milimét (mm) hoặc inch và có thể dao động từ rất mỏng (vài phần của một milimét) đến rất dày (hàng chục milimét). Dưới đây là một số loại độ dày phổ biến của nhôm tấm Long kang cung cấp ra thị trường.
Nhôm tấm 3mm
Nhôm tấm 2mm
nhôm tấm 5mm
nhôm tấm 10mm
tấm nhôm 12mm
tấm nhôm 15mm
tấm nhôm 20mm đến 10mmm
Kết luận về nhôm dạng tấm
Bài viết đã cung cấp đầy đủ các thông tin về nhôm tấm cho quý khách hàng. Giúp bạn hiểu về thành phần, đặc tính và ứng dụng của từng loại tấm nhôm. Giúp bạn đưa ra quyết định lựa chọn sản phẩm có phù hợp với nhu cầu của mình không.
Ngoài cung cấp sản phẩm tấm nhôm, Nhôm Định Hình Long Kang còn cung cấp các giải pháp về thiết kế, gia công cnc thành phẩm. Với nhân viên chuyên môn cao, chúng tôi luôn sẵn sàng đáp ứng mọi nhu cầu của bạn.
Liên hệ ngay với chúng tôi
Công ty TNHH Long Kang Việt Nam
Hotline: 0969 974 883